Số TT | Tên dòng họ, tên vị Khởi thuỷ tổ (hoặc Thuỷ tổ) | Loại chữ viết và số trang |
1 | Tộc phả họ Phạm ở Yên Mô Thượng, Yên Mô, Ninh Bình. Thuỷ tổ là cụ Nhàn Ngu (giữa thế kỷ 15) | Quốc ngữ 418 trang |
2 | Gia phả họ Phạm ở Kẻ Trổ (tóm tắt 18 đời chi trưởng ở xã Đức Nhân, Đức Thọ, Hà Tĩnh). Thuỷ tổ là cụ Phạm Công Chính (thế kỷ 15) | Quốc ngữ 14 trang |
3 | Giới thiệu Gia phả dòng họ Phạm Gia ở làng Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Thuỷ tổ là cụ Phạm Húng (khoảng năm 1345) | Quốc ngữ 8 trang |
4 | Gia phả dòng họ Phạm Gia ở làng Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Thuỷ tổ là cụ Phạm Húng (khoảng năm 1345) | Quốc ngữ 14 trang |
5 | Gia phả (bổ sung) họ Phạm ở Đông Thọ, Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên. Thuỷ tổ là cụ Phạm Văn Huỳnh (1869 – 1938) | Quốc ngữ 13 trang |
6 | Gia phả họ Phạm xã Lai Hạ, Kim Động, Hưng Yên (Phạm thị thế hệ, quyển thứ nhất). Thuỷ tổ là cụ Nguyễn Tông (1643-...) | Quốc ngữ (bản dịch từ chữ Hán), 10 trang |
7 | Tộc phả dòng họ Phạm Hoàng Xá, Đại An, Nam Định (Dự thảo lần thứ nhất). Thuỷ tổ là cụ Phạm Đạo Soạn (khoảng năm 1350) | Quốc ngữ 50 trang |
8 | Tóm lược Tộc phả dòng họ Phạm Phạm Xá, Ý Yên, Nam Định. Thuỷ tổ là cụ Phạm Đạo Soạn (khoảng 1350) | Quốc ngữ 16 trang |
9 | Gia phả họ Phạm xã Phương Trung, Thanh Oai, Hà Tây. Thuỷ tổ là cụ Phạm Phúc Uyên | Quốc ngữ 31 trang |
10 | Gia phả họ Phạm thôn Quỳnh Hưng, xã Quỳnh Bá, Quỳnh Lưu, Nghệ An. Thuỷ tổ là cụ Phạm Phòng (khoảng năm1471) | Quốc ngữ 33 trang |
11 | Gia phả họ Phạm xã Tử Dương, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Thuỷ tổ là cụ Phạm Quang Cảnh (1840-1898) | Quốc ngữ 36 trang |
12 | Gia phả họ Phạm làng An Lạc, quận Hồng Bàng, Hải Phòng. Thuỷ tổ là cụ Phạm Đình Lương (6 đời) | Chữ Hán, 28 trang |
13 | Gia phả họ Phạm Lịch Bài, Vũ Hào, Kiến Xương, Nam Định. Thuỷ tổ là cụ Phạm Đắc Ngũ (thế kỷ 15) | Chữ Hán, 4 trang |
14 | Gia phả họ Phạm xã Dị Chế – Thiện Phiến, Tiên Lữ, Hưng Yên (dòng dõi Danh tướng Phạm Bạch Hổ – thế kỷ thứ 10). Thuỷ tổ là cụ Phạm Danh Nho (thế kỷ 17). | Quốc ngữ và chữ Hán, 27 trang |
15 | Gia phả họ Phạm ở Mã Châu, Duy Xuyên, Quảng Nam. Thuỷ tổ là cụ Phạm Văn Đằng (5 đời) | Chữ Hán, 14 trang |
16 | Gia phả họ Phạm xã Xuân Hương, huyện Lạng Giang, Hà Bắc. Thuỷ tổ là cụ Phạm Văn L:iêu (7-1457) | Quốc ngữ 12 trang |
17 | Phả ký về dòng họ Kĩnh Chủ | Chữ Hán, 112 trang |
18 | Phác thảo phả hệ họ Phạm Kính Chủ | Quốc ngữ 6 trang |
19 | Tài liệu về gia phả dòng họ Phạm Kính Chủ | Chữ Hán, 30 trang |
20 | Gia phả họ Pham dòng Phạm Ngộ, Phạm Quá, Kính Chủ , Hải Dương (thế kỷ 14) | Quốc ngữ 60 trang |
21 | Tài liệu về gia phả có hai Tiến sĩ Phạm Quá, Phạm Ngộ thuộc dòng họ Kính Chủ | Chữ Hán, 80 trang |
22 | Một số nghiên cứu về dòng họ Kính Chủ (người biên soạn: Phạm Sĩ) | Chữ Hán, 40 trang |
23 | Một số nghiên cứu bước đầu về dòng họ Kính Chủ (người biên soạn: Phạm Sĩ) | Quốc ngữ 64 trang |
24 | “Phạm tộc khoa phổ ký” thôn Vạn Điền, xã Lương Điền,...Thuỷ tổ là cụ Phạm Công Thanh (giữa thế kỷ 16) | Chữ Hán, 17 trang |
25 | Tộc phả đại tông Phạm Xá, Ý Yên, Nam Định (1386-2000). Thuỷ tổ là cụ Phạm Đạo Soạn (giữa thế kỷ 14). Bản chính thức. | Quốc ngữ 192 trang |
26 | Gia phả họ Phạm ở Hà Nạn, Hải Phúc, Hải Hậu, Nam Định | Chữ Hán 10 trang |
27 | Giới thiệu sơ bộ về họ Phạm Phúc thôn Nam Huân, xã Đình Phùng, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Thuỷ tổ là cụ Phạm Phúc Ngộ (khoảng năm 1532) | Quốc ngữ 9 trang |
28 | Gia phả họ Phạm xã Nghĩa Lộ, huyện Nghiêu Phong, nay thuộc tỉnh Quảng Ninh. Thuỷ tổ là cụ Phạm Tử Hư (1208) | Quốc ngữ 8 trang |
29 | Tộc phả họ Phạm–Nguyễn ở xã Quyết Thắng, huyện Thanh Hà, Hải Dương (tộc phả khoảng 10 đời) | Chữ Hán, 42 trang |
30 | Gia phả Phạm tộc đại tông làng Phì Cam, xã Vĩnh Thành, huyệnYên Thành, tỉnh Nghệ An (khoảng 10 đời). Thuỷ tổ là cụ Phạm Hữu Đức | Quốc ngữ 73 trang |
31 | “Phạm tộc di phổ” họ Phạm Dương Xá, xã Vạn An, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh | Chữ Hán, 34 trang |
(Còn tiếp)
Ghi chú:
Ban Tư liệu thuộc BLL họ Phạm Việt Nam mong tiếp tục nhận được Tộc phả, Gia phả và các Tư liệu về dòng họ Phạm của các dũng họ để phục vụ tra cứu trong nội tộc họ Phạm Việt Nam.